Nhà 22D5, Khu giãn dân Yên Phúc, P. Phúc La, Hà Đông, Hà Nội (Ngõ 253 Phùng Hưng, vào 50m)
1. Hàm Now
Mô tả
Trả về số sê-ri của ngày và thời gian hiện tại. Nếu trước khi bạn nhập hàm vào ô, định dạng ô là Chung, thì Excel thay đổi định dạng ô để khớp với định dạng ngày và thời gian trong thiết đặt vùng của bạn. Bạn có thể thay đổi định dạng ngày và thời gian cho ô bằng các lệnh trong nhóm Số của tab Trang đầu trên Ribbon.
Hàm NOW hữu ích khi bạn muốn hiển thị ngày và thời gian hiện tại trên trang tính hoặc muốn tính toán giá trị dựa trên ngày và thời gian hiện tại, rồi cập nhật giá trị đó mỗi lần bạn mở trang tính.
Lưu ý: Nếu hàm NOW không cập nhật các giá trị ô khi bạn kỳ vọng nó sẽ làm như vậy, thì có thể bạn cần thay đổi những thiết đặt vốn điều khiển thời điểm tính toán lại sổ làm việc hoặc trang tính. Bạn có thể thay đổi những thiết đặt này trong Panel Điều khiển của ứng dụng Excel trên máy tính.
Cú pháp
NOW()
Cú pháp hàm NOW không có đối số nào.
Chú thích
Excel lưu trữ ngày ở dạng số sê-ri liên tiếp để sử dụng trong tính toán. Theo mặc định, ngày 01/01/1900 có số sê-ri là 1 và ngày 1 tháng 1 năm 2025 là số sê-ri 45658 bởi nó là 45.657 ngày sau ngày 1 tháng 1 năm 1900.
Số ở bên phải dấu thập phân trong số sê-ri biểu thị thời gian; số ở bên trái biểu thị ngày. Ví dụ, số sê-ri 0,5 biểu thị 12:00 giờ trưa.
Kết quả của hàm NOW chỉ thay đổi khi trang tính được tính toán hoặc khi macro chứa hàm đó chạy. Nó không được cập nhật liên tục.
Sao chép dữ liệu ví dụ trong bảng sau đây và dán vào ô A1 của một bảng tính Excel mới. Để các công thức hiển thị kết quả, hãy chọn chúng, nhấn F2 và sau đó nhấn Enter. Nếu cần, bạn có thể điều chỉnh độ rộng cột để xem tất cả dữ liệu.
|
Công thức |
Mô tả |
Kết quả |
|---|---|---|
|
=NOW() |
Trả về ngày và thời gian hiện tại. |
(dựa trên ngày/giờ hiện tại) |
|
=NOW()-0.5 |
Trả về ngày và thời gian 12 giờ trước (-0,5 ngày trước). |
(dựa trên ngày/giờ hiện tại) |
|
=NOW()+7 |
Trả về ngày và thời gian 7 ngày trong tương lai. |
(dựa trên ngày/giờ hiện tại) |
|
=NOW()-2,25 |
Trả về ngày và thời gian 2 ngày và 6 giờ trước (-2,25 ngày trước). |
(dựa trên ngày/giờ hiện tại) |
2. Hàm Second
Mô tả
Trả về phần giây của giá trị thời gian. Giây được cung cấp ở dạng số nguyên trong phạm vi từ 0 (không) đến 59.
Cú pháp
SECOND(serial_number)
Cú pháp hàm SECOND có các đối số sau đây:
Serial_number Bắt buộc. Thời gian chứa số giây bạn muốn tìm. Thời gian có thể được nhập ở dạng chuỗi văn bản trong dấu ngoặc kép (ví dụ: "6:45 CH"), ở dạng số thập phân (ví dụ: 0,78125, biểu thị cho 6:45 CH) hoặc như là kết quả của các công thức hoặc hàm khác (ví dụ: TIMEVALUE("6:45 CH")).
Giá trị thời gian là một phần của giá trị ngày và được biểu thị bằng số thập phân (ví dụ 12:00 CH được thể hiện là 0,5 vì nó là một nửa ngày).
Sao chép dữ liệu ví dụ trong bảng sau đây và dán vào ô A1 của một bảng tính Excel mới. Để các công thức hiển thị kết quả, hãy chọn chúng, nhấn F2 và sau đó nhấn Enter. Nếu cần, bạn có thể điều chỉnh độ rộng cột để xem toàn bộ dữ liệu.
|
Dữ liệu | ||
|---|---|---|
|
Thời gian |
||
|
4:48:18 CH |
||
|
4:48 CH |
||
|
Công thức |
Mô tả |
Kết quả |
|
=SECOND(A3) |
Phần giây trong thời gian đầu tiên (18) |
18 |
|
=SECOND(A4) |
Phần giây trong thời gian thứ hai (0) |
0 |
3. Hàm Time
Mô tả
Trả về số thập phân cho một giá trị thời gian cụ thể. Nếu định dạng của ô là Chung trước khi hàm được nhập vào, thì kết quả sẽ có định dạng ngày.
Số thập phân mà hàm TIME trả về là một giá trị từ 0 (không) đến 0,99988426, thể hiện thời gian từ 0:00:00 (12:00:00 SA) đến 23:59:59 (11:59:59 CH).
Cú pháp
TIME(hour, minute, second)
Cú pháp của hàm TIME có các đối số sau đây:
Hour Bắt buộc. Là một số từ 0 (không) đến 32767 thể hiện giờ. Mọi giá trị lớn hơn 23 sẽ được chia cho 24 và phần còn lại sẽ được coi là giá trị giờ. Ví dụ, TIME(27,0,0) = TIME(3,0,0) = ,125 hoặc 3:00 SA.
Minute Bắt buộc. Là một số từ 0 đến 32767 thể hiện phút. Mọi giá trị lớn hơn 59 sẽ được chuyển đổi thành giờ và phút. Ví dụ, TIME(0,750,0) = TIME(12,30,0) = ,520833 hoặc 12:30 CH.
Second Bắt buộc. Là một số từ 0 đến 32767 thể hiện giây. Mọi giá trị lớn hơn 59 sẽ được chuyển đổi thành giờ, phút và giây. Ví dụ, TIME(0,0,2000) = TIME(0,33,22) = ,023148 hoặc 12:33:20 SA
Ví dụ
Sao chép dữ liệu ví dụ trong bảng sau đây và dán vào ô A1 của một bảng tính Excel mới. Để các công thức hiển thị kết quả, hãy chọn chúng, nhấn F2 và sau đó nhấn Enter. Nếu cần, bạn có thể điều chỉnh độ rộng cột để xem tất cả dữ liệu.
|
Giờ |
Phút |
Giây |
|---|---|---|
|
12 |
0 |
0 |
|
16 |
48 |
10 |
|
Công thức |
Mô tả |
Kết quả |
|
=TIME(A2,B2,C2) |
Phần thập phân của một ngày, đối với thời gian được xác định ở hàng 2 (12 giờ, 0 phút, 0 giây) |
0,5 |
|
=TIME(A3,B3,C3) |
Phần thập phân của một ngày, đối với thời gian được xác định ở hàng 3 (16 giờ, 48 phút, 10 giây) |
0,7001157 |
Chúc các bạn thành công nhé!
Anh Tiến PC
Toàn bộ linh kiện phục vụ cho ae build bộ PC giả lập , máy ảo chạy Xeon đều có tại Anh Tiến PC với cam kết:
Đặc biết nếu các anh em muốn build dàn khủng mà giá thành phải chăng hơn khoảng một nửa có thể tham khảo các linh kiện cũ đã qua sử dụng nhưng mẫu mã vẫn ngon lành thì nhớ ghé ngay Anh Tiến PC Anh Em nhé.
Nguồn: Microsoft
Ngọc ATC